Tiêu chuẩn và yêu cầu trong chiếu sáng công nghiệp

Khi trang bị hệ thống đèn cho nhà xưởng của bạn, việc lập kế hoạch đóng vai trò rất quan trọng trong việc chiếu sáng thành công (loại đèn, số lượng đèn,…). Hiện tại có rất nhiều lựa chọn đèn trên thị trường, điều này có thể gây khó dễ trong việc quyết định loại nào phù hợp nhất với không gian bạn sử dụng. Bài viết này là tổng hợp của những yếu tố bạn cần lưu ý khi lập kế hoạch cho dự án chiếu sáng nhà xưởng của mình.

1. Tiêu chuẩn chiếu sáng công nghiệp

Bộ Y Tế giám sát và điều chỉnh các tiêu chuẩn an toàn tại nơi làm việc, bao gồm việc thiết lập các tiêu chuẩn chiếu sáng công nghiệp tối thiểu cho các cơ sở sản xuất. Khi quyết định chọn đèn chiếu sáng nhà xưởng cho nhà kho hoặc không gian làm việc của bạn, bước đầu tiên là bạn phải biết chiếu sáng nhà xưởng có yêu cầu gì.

Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp đã được quy định chi tiết. Bộ Y Tế đã ban hành Thông tư 22/2016/TT-BYT về QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng – Mức cho phép tại nơi làm việc.

Dưới đây là Bảng yêu cầu về độ sáng duy trì tối thiểu cho các phòng, khu vực làm việc được trích xuất từ quy định:

Loại phòng, công việc hoặc các hoạt độngEm (Lux)
1. Khu vực chung trong nhà 
Tiền sảnh100
Phòng đợi200
Khu vực lưu thông và hành lang100
Cầu thang (máy, bộ), thang cuốn150
Căng tin150
Phòng nghỉ100
Phòng tập thể dục300
Phòng gửi đồ, phòng rửa mặt, phòng tắm, nhà vệ sinh200
Phòng cho người bệnh500
Phòng y tế500
Phòng đặt tủ điện200
Phòng thư báo, bảng điện500
Nhà kho, kho lạnh100
Khu vực đóng gói hàng gửi đi300
Băng tải150
Khu vực giá để hàng hóa150
Khu vực kiểm tra150
2. Hoạt động công nghiệp và thủ công 
2.1. Công nghiệp sắt thép 
Máy móc sản xuất không yêu cầu thao tác bằng tay50
Máy móc sản xuất đôi khi yêu cầu thao tác bằng tay150
Khu vực sản xuất thường xuyên thao tác bằng tay200
Kho thép50
Lò luyện200
Máy cán, cuộn, cắt thép300
Sàn Điều khiển và bảng Điều khiển300
Thử nghiệm, đo đạc và kiểm tra500
Đường hầm dưới sàn, băng tải, hầm chứa50
2.2. Các lò đúc và xí nghiệp đúc kim loại 
Đường hầm dưới sàn, hầm chứa50
Sàn thao tác100
Chuẩn bị cát200
Gọt giũa ba via200
Sàn làm việc khu vực lò đúc và trạm trộn200
Xưởng làm khuôn đúc200
Khu vực dỡ khuôn200
Đúc máy200
Đổ khuôn bằng tay và đúc lõi300
Đúc khuôn dập300
Nhà làm mẫu500
2.3. Công nghiệp cơ khí chế tạo 
Tháo khuôn phôi200
Rèn, hàn, nguội300
Gia công thô và chính xác trung bình: dung sai ≥ 0,1 mm300
Gia công chính xác: dung sai<0,1mm500
Vạch dấu, kiểm tra750
Xưởng kéo dây, làm ống (nguội)300
Gia công đĩa độ dày ≥5mm200
Gia công thép tấm độ dày <5mm300
Chế tạo dụng cụ, thiết bị cắt750
Lắp ráp chi Tiết: 
– Thô200
– Trung bình300
– Nhỏ500
– Chính xác750
Mạ điện300
Xử lý bề mặt và sơn750
Chế tạo công cụ, khuôn mẫu, đồ gá lắp, cơ khí chính xác và siêu nhỏ1000
2.4. Công nghiệp chế tạo và sửa chữa ô tô 
Làm thân xe và lắp ráp500
Sơn, buồng phun sơn, buồng đánh bóng750
Sơn: sửa, kiểm tra1000
Sản xuất ghế1000
Kiểm tra hoàn thiện1000
Dịch vụ ô tô, sửa chữa, kiểm tra300
2.5. Nhà máy điện 
Trạm cấp nhiên liệu50
Xưởng nồi hơi100
Phòng máy200
Các phòng phụ trợ, phòng máy bơm, phòng ngưng tụ, bảng điện200
Phòng Điều khiển500
2.6. Công nghiệp điện 
Sản xuất cáp và dây điện300
Quấn dây: 
– Cuộn dây lớn300
– Cuộn dây trung bình500
– Cuộn dây nhỏ750
Nhúng cách điện300
Mạ điện300
Công việc lắp ráp: 
– Chi Tiết thô; ví dụ: biến thế lớn300
– Chi Tiết trung bình; ví dụ: bảng điện500
Chi Tiết nhỏ; ví dụ: điện thoại, đài radio, sản phẩm kỹ thuật thông tin (máy vi tính)750
– Chính xác; ví dụ: thiết bị đo lường, bảng mạch in1000
Xưởng điện tử, thử nghiệm, hiệu chỉnh1500
2.7. Công nghiệp xi măng, bê tông, gạch 
Phơi sấy vật liệu50
Chuẩn bị vật liệu, làm việc ở máy trộn, lò nung200
Vận hành máy móc300
Làm khuôn thô300
2.8. Công nghiệp gốm, thủy tinh, tấm lợp 
Phơi sấy vật liệu50
Chuẩn bị, vận hành máy móc300
Tráng men, lăn, ép, tạo hình các chi Tiết đơn giản, lắp kính, thổi thủy tinh300
Mài, khắc, đánh bóng thủy tinh, tạo hình các chi Tiết chính xác, chế tạo các dụng cụ thủy tinh750
Mài kính quang học, mài và khắc pha lê bằng tay750
Công việc chính xác; ví dụ: mài, vẽ, trang trí…1000
Chế tác đá quý nhân tạo1500
2.9. Công nghiệp hóa chất, chất dẻo và cao su 
Lắp đặt quy trình sản xuất Điều khiển từ xa50
Lắp đặt quy trình sản xuất với thao tác bằng tay150
Công việc ổn định trong quy trình sản xuất300
Phòng đo chính xác, phòng thí nghiệm500
Sản xuất dược phẩm500
Sản xuất lốp xe500
Kiểm tra màu1000
Cắt, sửa, kiểm tra750
2.10. Công nghiệp giấy 
Bóc gỗ, máy nghiền bột giấy200
Sản xuất giấy, máy gấp giấy, sản xuất bìa các tông300
Công việc đóng sách; ví dụ: gấp giấy, sắp xếp, dán keo, xén, đóng bìa, khâu sách500
2.11. Công nghiệp in 
Xén giấy, mạ vàng, chạm nổi, chế bản khắc chữ, làm trên đá và tấm ấn giấy, máy in, làm ma trận (matrix)500
Phân loại giấy và in bằng tay500
Sắp chữ, sửa bản bông, in li tô1000
Kiểm tra màu trong in nhiều màu1500
Khắc bản thép và đồng2000
2.12. Công nghiệp da 
Bể, thùng ngâm, hầm chứa da200
Lọc, bào, chà, xát, giũ da300
Làm yên ngựa, đóng giày, khâu, may, đánh bóng, tạo phom, cắt, dập500
Phân loại500
Nhuộm da (máy nhuộm)500
Kiểm tra chất lượng1000
Kiểm tra màu1000
Làm giày500
Làm găng tay500
2.13. Công nghiệp dệt 
Vị trí làm việc và vùng tháo dỡ kiện bông200
Chải, giặt, là, máy xé bông, kéo sợi, ghép sợi thô, hồ sợi, cắt, xe sợi thô, xe sợi đay và sợi gai300
Xe sợi con, đánh ống, mắc khung cửi, dệt, tết sợi, đan len500
May, đan sợi nhỏ, thêu móc750
Thiết kế bằng tay, vẽ mẫu750
Hoàn thiện, nhuộm500
Phòng phơi sấy100
In vải tự động500
Gỡ nút sợi, chỉnh sửa1000
Kiểm tra màu, kiểm tra vải1000
Sửa lỗi1500
May mũ500
2.14. Công nghiệp sản xuất đồ gỗ 
Quy trình tự động; ví dụ: sấy khô, sản xuất gỗ dán50
Hầm xông hơi150
Xưởng cưa300
Làm trên bàn mộc, gắn keo, lắp ghép300
Đánh bóng, sơn, làm đồ mộc tinh xảo750
Làm việc trên các máy gia công gỗ; ví dụ: bào, soi, gọt đẽo, làm rãnh ghép ván, cắt, cưa, đục, khoan500
Chọn gỗ bọc, dát gỗ, chạm, khảm750
Kiểm tra chất lượng1000
2.15. Công nghiệp thực phẩm 
Vị trí làm việc và vùng làm việc trong: 
– Nhà máy bia, xưởng mạch nha200
– Rửa, đóng thùng, làm sạch, sàng lọc, bóc vỏ200
– Nơi nấu trong nhà máy làm mứt và sôcôla200
– Vùng làm việc và nơi làm việc trong nhà máy đường200
– Sấy khô, ủ men thuốc lá thô, lên men200
Phân loại và rửa sản phẩm, nghiền, trộn, đóng gói300
Nơi làm việc và vùng giới hạn trong nhà giết mổ, cửa hàng thịt, nhà máy sản xuất bơ sữa, trên sàn lọc, ở nơi tinh chế đường500
Cắt và phân loại rau quả300
Chế biến thức ăn sẵn, công việc nhà bếp500
Sản xuất xì gà và thuốc lá500
Kiểm tra thủy tinh và chai lọ, kiểm tra sản phẩm, chỉnh sửa, trang trí500
Phòng thí nghiệm500
Kiểm tra màu1000
2.16. Làm bánh 
Chuẩn bị và nướng bánh300
Sửa sang, đóng hộp, trang trí500
2.17. Nông nghiệp 
Bốc xếp hàng hóa, sử dụng thiết bị và máy móc200
Nhà chăn nuôi súc vật50
Nơi nhốt súc vật ốm, chuồng cho súc vật đẻ200
Chuẩn bị thức ăn, nơi trữ và sản xuất bơ sữa, rửa dụng cụ200
2.18. Chế tác đồ trang sức 
Chế tác đá quý1500
Chế tác đồ trang sức1000
Làm đồng hồ (bằng tay)1500
Làm đồng hồ (tự động)500
2.19. Hiệu làm đầu 
Làm tóc500
2.20. Xưởng giặt là và giặt khô 
Nhận hàng hóa, đánh dấu và phân loại300
Giặt và giặt khô300
Là, ép300
Kiểm tra và chỉnh sửa750
2.21. Cửa hàng bán lẻ 
Khu vực bán hàng300
Khu thu ngân500
Bàn đóng gói hàng500
2.22. Văn phòng, công sở 
Các phòng làm việc chung, phòng hồ sơ, photocopy300
Phòng đánh máy, xử lý dữ liệu500
Phòng vẽ kỹ thuật750
Thiết kế vi tính500
Phòng họp, hội nghị300
Bàn tiếp dân300
Phòng lưu trữ200
3. Khu vực công cộng 
3.1. Khu vực chung 
Lối vào, tiền sảnh100
Phòng gửi đồ200
Phòng đợi200
Phòng bán vé300
3.2. Nhà hàng, khách sạn 
Bàn tiếp tân, thu ngân, bàn ký gửi hành lý300
Nhà bếp300
Nhà hàng, phòng ăn, phòng chức năng200
Nhà hàng tự phục vụ200
Búp phê (Buffets)300
Phòng họp300
Hành lang100
3.3. Nhà hát, phòng hòa nhạc, rạp chiếu phim 
Phòng tập, phòng thay trang phục300
Bảo trì, làm vệ sinh khu vực ghế ngồi200
Xây dựng, lắp ráp sân khấu300
3.4. Hội chợ thương mại, phòng triển lãm 
Chiếu sáng chung300
3.5. Thư viện 
Giá sách200
Phòng đọc500
Quầy thu ngân, nhận sách300
3.6. Nơi để xe công cộng (trong nhà) 
Đường dốc ra/vào (ban ngày)300
Đường dốc ra/vào (ban đêm)75
Đường lưu thông75
Khu vực đỗ xe75
Phòng vé300
4. Nhà trường 
4.1. Nhà trẻ, mẫu giáo 
Phòng chơi300
Phòng chăm sóc trẻ300
Phòng học thủ công300
4.2. Trường học 
Giảng đường, lớp học, phòng học300
Bảng đen, bảng xanh treo tường, bảng trắng500
Bàn trình diễn500
Phòng học mỹ thuật500
Phòng học mỹ thuật trong các trường mỹ thuật750
Phòng học vẽ kỹ thuật750
Phòng thực hành và thí nghiệm500
Xưởng dạy nghề, phòng thủ công500
Phòng thực hành âm nhạc300
Phòng thực hành máy tính300
Phòng chuẩn bị và xưởng thực nghiệm300
Khu vực lưu thông, hành lang100
Cầu thang150
Phòng học chung của sinh viên và phòng họp của Hội đồng nhà trường200
Phòng giáo viên300
Thư viện: Giá sách200
Thư viện: Phòng đọc500
Kho chứa dụng cụ giảng dạy100
Phòng thể thao, thể dục, bể bơi (sử dụng chung)300
Căng tin nhà trường150
Nhà bếp300
5. Cơ sở chăm sóc sức khỏe 
5.1. Các phòng sử dụng chung 
Hành lang: ban ngày100
Hành lang: làm vệ sinh100
Hành lang: ban đêm50
Hành lang: sử dụng cho nhiều Mục đích200
Cầu thang máy cho người100
Cầu thang máy phục vụ (chuyển máy móc, thiết bị, dụng cụ)200
Phòng đợi200
Phòng trực200
Phòng tắm và vệ sinh của bệnh nhân200
5.2. Phòng nhân viên 
Phòng hành chính300
Phòng nhân viên300
5.3. Phòng khám phụ sản 
Chiếu sáng chung300
Khám thông thường500
Khám và Điều trị1000
5.4. Phòng khám chung 
Chiếu sáng chung300
Khám và Điều trị1000
5.5. Phòng khám mắt 
Chiếu sáng chung300
Khám mắt1000
Kiểm tra thị lực và sắc giác bằng các biểu đồ500
5.6. Phòng khám tai 
Chiếu sáng chung300
Khám tai1000
5.7. Phòng chẩn đoán hình ảnh (Scanner) 
Chiếu sáng chung300
Máy chụp cắt lớp có phóng đại hình ảnh và các hệ thống ti vi50
5.8. Phòng đẻ 
Chiếu sáng chung300
Khám và Điều trị1000
5.9. Phòng Điều trị (chung) 
Phòng chạy thận nhân tạo500
Phòng da liễu500
Phòng nội soi300
Phòng bó bột500
Phòng tắm trị liệu300
Phòng mát xa và xạ trị300
5.10. Khu phẫu thuật 
Phòng tiền phẫu thuật và hậu phẫu500
Phòng phẫu thuật1000
5.11. Phòng Điều trị tích cực 
Chiếu sáng chung100
Khám thông thường300
Khám và Điều trị1000
Chiếu sáng trực đêm20
5.12. Phòng khám, chữa răng 
Chiếu sáng chung500
Chỗ bệnh nhân1000
5.13. Các phòng thí nghiệm và phòng dược 
Chiếu sáng chung500
Kiểm tra màu1000
5.14. Phòng tiệt trùng 
Phòng tiệt trùng, tẩy uế300
5.15. Phòng mổ tử thi và nhà xác 
Chiếu sáng chung500
Bàn mổ tử thi và bàn giải phẫu5000
6. Cảng hàng không 
Phòng đi và đến, khu nhận hành lý200
Khu chuyển tiếp, băng chuyền150
Bàn thông tin, bàn đăng ký bay500
Hải quan và bàn kiểm tra hộ chiếu500
Khu vực đợi vào cửa200
Phòng lưu giữ hành lý200
Khu kiểm tra an ninh300
Trạm kiểm soát không lưu500
Nhà chứa máy bay để kiểm tra và sửa chữa500
Khu vực thử nghiệm động cơ500
Khu vực đo kiểm trong nhà chứa máy bay500
Bậc lên xuống và đường ngầm cho hành khách50
Phòng làm thủ tục và phòng chờ200
Phòng mua vé gửi hành lý và thu tiền300
Phòng đợi lên máy bay200

Độ rọi duy trì tối đa với các loại hình công việc không vượt quá 10.000 Lux.

2. Chiều cao trần

Một trong những yếu tố quyết định loại đèn và số lượng đèn sử dụng trong nhà xưởng đó chính là chiều cao của trần nhà xưởng. Hầu hết các nhà xưởng, nhà máy đều có trần nhà cao hơn những khu vực khác. Khi đo chiều cao, phải chắc rằng bạn đã đo chiều cao từ trần tới sàn, cũng như từ trần đến chiều cao bề mặt làm việc. Đây là những con số cần thiết bạn cần chuẩn bị.

Chiều cao trần và lựa chọn đèn

Nguyên tắc chung là chúng ta dựa vào độ lux cần đạt theo quy định. Để đạt được độ sáng lux cần thiết, sản lượng ánh sáng và vị trí phân bổ đèn cần có khoảng cách nhất định. Tuy nhiên cũng có một số yếu tố khác cũng cần lưu ý khi tính toán độ lux, chẳng hạn như lượng ánh sáng tự nhiên và độ tương phản của khu vực.

Vì sàn nhà và không gian làm việc cách xa đèn, như vậy việc trần càng cao thì yêu cầu ánh sáng càng nhiều. Điều này cũng đồng nghĩa với việc đèn phải có hiệu suất cao và điều chỉnh khoảng cách giữa các bộ đèn hợp lý để đạt được độ sáng lý tưởng. Đèn nhà xưởng có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, có thể liệt kê thành 2 loại chính là:

  • Đèn High Bay
  • Đèn Low Bay
  • Đèn Pha
  • Bộ đèn máng

Đèn high bay được sử dụng để cho trần có độ cao từ 6 – 14m, thường được thấy trong các nhà xưởng công nghiệp và khu thương mại. Còn đèn low bay được sử dụng cho trần từ 6m trở xuống, thưởng thấy trong các cửa hàng bán lẻ, và tòa nhà công cộng.

3. Lựa chọn đúng loại đèn cần sử dụng

PT-HBL2-200

Đèn High Bay

Đèn high bay thường có hình tròn, được thiết kế để sử dụng trên trần nhà cao từ 6 – 14m. Chỉ với một điểm tiếp xúc với trần nhà, đèn high Bay là một trong những loại đèn nhà xưởng dễ lắp đặt nhất. Chúng thường được sử dụng trong các khu vực mở, như nhà máy, nhà kho, cửa hàng tạp hóa và cửa hàng bán buôn, và thậm chí cả nhà chứa máy bay.

Đèn Low Bay

Đèn low bay là loại đèn thường sử dụng các mặt đèn dạng tán quang hoặc trắng đục để giảm thiểu độ chói. Tùy thuộc vào không gian của bạn, bạn có thể gắn những chiếc đèn nhà xưởng này lên trần nhà hoặc treo chúng bằng dây cáp hoặc dây xích. Chúng thường được nhìn thấy trong các cửa hàng tạp hóa và bán buôn, nhà kho, nhà máy và các không gian rộng khác. Một lựa chọn tốt cho lối đi hoặc kệ vì chúng cung cấp chùm sáng chạy dọc theo chiều dài của kệ.

Đèn LED Low Bay
Đèn pha LED SMD FL2 40 60W

Đèn Pha

Đèn pha phụ hợp nhất được sử dụng những khu vực ngoài nhà xưởng, hợp với với lối ra vào, bãi đỗ xe.

Đèn máng

Máng đèn thì đa dạng với nhiều công dụng đặc biệt khác nhau, thích hợp với nhiều loại không gian. Có các loại máng đèn đơn 1.2m hoặc 0.6m, sơn trắng hoặc là phản quang inox nên có khả năng chống thấm, phù hợp với môi trường mang độ ẩm cao. Bên cạnh đó, máng đèn này có kính che có thể lắp đặt cho nhiều không gian.

Máng đèn

Cùng xem qua các loại đèn LED nhà xưởng của POTECH

4. Chọn đúng công nghệ chiếu sáng nhà xưởng

Có ba lựa chọn chính được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp, bao gồm đèn Metal Halide (MH), đèn huỳnh quang và đèn LED chiếu sáng nhà xưởng. Mỗi loại đều cung cấp những lợi ích và nhược điểm mà bạn sẽ muốn cân nhắc cẩn thận khi quyết định lựa chọn nào phù hợp nhất với nhu cầu chiếu sáng nhà xưởng của mình.

Bóng đèn Metal Halide

Đèn Metal Halide là đã từng là sự lựa chọn chắc chắn, đáng tin cậy cho các nhà máy cách đây 10 năm về trước. Loại đèn này có độ sáng cao, nhưng không may, loại đèn này có thời gian khởi động lâu, độ suy giảm ánh sáng nhanh, độ hoàn màu thấp, thêm vài đó chúng cũng chứa thủy ngân kém thân thiện với môi trường và khó thải bỏ hơn so với các lựa chọn chiếu sáng khác.

Xem thêm: So sánh Đèn LED vs Đèn Metal Halide

Bóng đèn huỳnh quang

Bóng đèn huỳnh quang là một loại bóng phổ biến được sử dụng ở mọi nơi. Chúng cung cấp hiệu suất tốt với giá tiền thấp và đặc biệt hữu ích cho các lối đi. Tuy nhiên, chúng không mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng hoặc sản lượng lumen như đèn LED chiếu sáng nhà xưởng. Mặc dù mức giá ban đầu của chúng rất hấp dẫn, nhưng bóng đèn huỳnh quang và chấn lưu (và năng lượng được sử dụng để vận hành chúng) thực sự sẽ có giá cao hơn trong suốt thời gian sử dụng của bộ đèn so với các đèn nhà xưởng khác.

Xem thêm: So sánh Đèn LED vs đèn huỳnh quang

Đèn LED

Đèn LED dễ dàng chiếm lĩnh phần lớn thị trường so với bóng đèn metal halide và huỳnh quang. Cung cấp hiệu suất năng lượng tốt hơn, không có thủy ngân và ít nhu cầu bảo trì hơn. Đèn LED nhà xưởng cũng có thể điều chỉnh độ sáng và hoạt động ở nhiệt độ thấp hơn đèn metal halide. Hạn chế duy nhất của đèn LED là chi phí ban đầu cao hơn khi so sánh với các tùy chọn chiếu sáng khác. Tuy nhiên, tuổi thọ cao hơn và chi phí vận hành thấp hơn làm cho đèn LED chiếu sáng nhà xưởng cực kỳ tiết kiệm năng lượng, làm cho chi phí tuổi thọ của chúng thấp hơn nhiều so với các loại khác.

5. Thiết kế chiếu sáng cho nhà xưởng

Mục tiêu cuối cùng của hệ thống chiếu sáng nhà xưởng là tạo ra độ lux được đề xuất. Khi bạn biết nhà máy của mình sẽ cần bao nhiêu lux, bạn có thể thu hẹp lựa chọn của mình xuống những loại phù hợp nhất với không gian của bạn.

Giải pháp chiếu sáng lý tưởng của bạn sẽ phụ thuộc vào chiều cao trần nhà xưởng của bạn, mức độ ánh sáng tự nhiên. Khi chiều cao của trần nhà tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ sáng cần thiết (sản lượng lumen) của các bộ đèn và khoảng cáchgiữa chúng.

Chiều cao trầnSản lượng lumen lý tưởngKhoảng cách giữa đèn
6 – 9m22,000 – 35,000 lumens4 – 8 m
10 – 12m35,000 – 47,000 lumens6 – 9 m
Trên 12m47,000+ lumens9 – 12 m

Bạn cũng sẽ muốn xem xét độ hoàn màu (CRI) và nhiệt độ màu tương quan (CCT) cho không gian của bạn. CRI của đèn nhà xưởng càng cao thì màu sắc càng trung thực. Nếu kết xuất màu sắc trung thực là một yếu tố quan trọng, bạn sẽ muốn xem xét các bộ đèn có CRI cao hơn. Tương tự như vậy, bạn sẽ muốn xem xét mức độ ấm hay mát mà bạn muốn ánh sáng của mình. Nhiệt độ màu được đo bằng Kelvin trên thang điểm 1.000-10.000, với các số thấp hơn tạo ra nhiệt độ “ấm hơn” và các số cao hơn tạo ra nhiệt độ chiếu sáng “mát hơn”.

6. Hệ thống điều khiển ánh sáng

Thiết kế và bố trí đèn có thể tố hơn nếu có hệ thống điều khiển thông minh. Điều khiển ánh sáng cung cấp cho người dùng khả năng BẬT và TẮT đèn bằng tay hoặc tự động hoặc được điều chỉnh bằng cách sử dụng bộ điều chỉnh độ sáng. Cảm biến ánh sáng cung cấp mức độ tự động hóa để kích hoạt khi phát hiện hoạt động trong một khu vực nhất định. Sau khi không có hoạt động hoặc chuyển động nào được phát hiện trong khu vực, hệ thống điều khiển ánh sáng sẽ tự động điều chỉnh để giảm mức độ ánh sáng.

Các điều khiển ánh sáng có sẵn dưới dạng bộ điều chỉnh độ sáng, bộ hẹn giờ, và cảm biến chuyển động, chiếm chỗ và cảm quang. Chức năng của hệ thống điều khiển cảm biến ánh sáng mang lại hiệu quả năng lượng tối đa cho nhà kho hoặc nhà máy của bạn.

Lợi ích của Chiếu sáng LED thông minh & Khả năng điều khiển cảm biến ánh sáng

  • Tiết kiệm năng lượng
  • Giúp đèn bền hơn
  • Và nhiều ứng dụng đặc biệt khác

Hệ thống điều khiển cảm biến ánh sáng có thể làm gì

  • Cảm biến có thể lập trình để bật hoặc tắt tùy thuộc vào sức chứa trong phòng
  • Tạo các giải pháp chiếu sáng tùy chỉnh trên tường hoặc trần nhà
  • Tự động hóa thông minh có thể truy cập từ điện thoại thông minh của bạn

Các loại điều khiển và cảm biến cho đèn LED

Những tiến bộ trong công nghệ cảm biến và thực hiện các kế hoạch năng lượng tái tạo đã làm tăng nhu cầu về cảm biến ánh sáng. Bóng đèn LED cung cấp khả năng điều khiển tốt nhất của các sản phẩm chiếu sáng tiết kiệm năng lượng. Bóng đèn HID có thể mất vài phút để tạo ra ánh sáng. Nhiều công ty năng lượng đang cung cấp các khoản giảm giá chỉ đơn giản là nâng cấp lên đèn LED và cài đặt điều khiển ánh sáng LED. Bộ cảm biến và điều khiển ánh sáng có nhiều tùy chọn, bao gồm:

  • Cảm biến trần hồng ngoại
  • Cảm biến trần siêu âm
  • Cảm biến chuyển động
  • Cảm biến ánh sáng ban ngày
  • Công tắc điều khiển gắn tường
  • Bộ điều khiển gắn tường

Không có nhược điểm nào khi nói đến việc lắp đặt điều khiển đèn LED thông minh trong nhà máy hoặc nhà kho của bạn. Việc thêm khả năng điều khiển, tự động hóa giúp đèn LED tiết kiệm năng lượng hơn khiến nó trở thành lựa chọn tốt nhất.

POTECH công ty chuyên cung cấp giải pháp chiếu sáng nhà xưởng

Đèn LED POTECH chỉ mang những thiết bị chiếu sáng nhà xưởng tốt nhất được sản xuất bởi chính công ty. Đèn LED chiếu sáng nhà xưởng và hơn thế nữa, chúng tôi sẽ làm việc với bạn để thiết kế một giải pháp đặc biệt phù hợp với nhu cầu của bạn. Mục tiêu của chúng tôi là mang lại cho bạn thiết kế chiếu sáng công nghiệp mà bạn muốn với khả năng chi trả mà bạn cần.

Bạn quan tâm? Liên hệ ngay!

Mua hàng và tư vấn kỹ thuật

Hãy để chúng tôi giúp bạn chọn đúng sản phẩm đèn LED chiếu sáng.

Thông tin công ty

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG POTECH

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0311519359 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày 20/10/2016.

Địa chỉ: 350/33/10/9B Quốc Lộ 1, Khu Phố 4, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hãy để chúng tôi giúp bạn bắt đầu với sản phẩm đèn LED

Gọi ngay để được tư vấn miễn phí:

Tư vấn kỹ thuật
Điện thoại cố định

Đảm bảo Tư vấn miễn phí 24/7.